Trong xã hội hiện đại ngày nay, việc tham gia các chế độ bảo hiểm xã hội không chỉ đảm bảo quyền lợi cá nhân mà còn mang lại sự an toàn và ổn định cho gia đình trước những rủi ro không mong muốn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ quyền lợi và điều kiện hưởng chế độ tử tuất, một trong những chế độ quan trọng của bảo hiểm xã hội. Cùng tìm hiểu sâu hơn về chế độ tử tuất để nắm rõ quyền lợi của bản thân và gia đình, tránh bỏ lỡ cơ hội được hỗ trợ tài chính kịp thời khi không may xảy ra mất mát.
Nội dung bài viết
- Khái Niệm Chế Độ Tử Tuất
- Các Loại Trợ Cấp Tử Tuất
- Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
- Điều Kiện Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
- Mức Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
- Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Hàng Tháng
- Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Hàng Tháng
- Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
- Điều Kiện Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
- Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
- Đối Tượng Được Hưởng Chế Độ Tử Tuất Hàng Tháng
- Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Khi Làm Chế Độ Tử Tuất
- Thủ Tục Nộp Hồ Sơ Và Giải Quyết Chế Độ Tử Tuất
- Thời Hạn Nộp Hồ Sơ
- Thời Gian Giải Quyết Hồ Sơ
- Bảo Vệ Tương Lai Của Gia Đình
Khái Niệm Chế Độ Tử Tuất
Chế độ tử tuất là một trong những chế độ bảo hiểm xã hội nhằm bù đắp phần thu nhập của người lao động để đảm bảo cuộc sống cho thân nhân hoặc chi phí khác phát sinh khi người lao động chết. Theo quy định, người thân của người tham gia BHXH sẽ được hưởng các quyền lợi này.
Các Loại Trợ Cấp Tử Tuất
Các loại trợ cấp tử tuất bao gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp hàng tháng, và trợ cấp tuất một lần. Mỗi loại trợ cấp này đều có điều kiện và mức hưởng cụ thể để đảm bảo quyền lợi cho thân nhân của người lao động.
Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
Điều Kiện Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
Người lo mai táng sẽ được nhận trợ cấp mai táng nếu người lao động thỏa mãn một trong những điều kiện sau:
- Đã đóng BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng mà đã đóng đủ từ 12 tháng trở lên.
- Mất do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mất trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.
Nếu là BHXH tự nguyện, người lo mai táng phải đảm bảo người lao động:
- Đã đóng BHXH tự nguyện tối thiểu 60 tháng.
- Đang hưởng lương hưu của chế độ hưu trí.
Mức Hưởng Trợ Cấp Mai Táng
Theo khoản 2 và khoản 3 Điều 66 Luật Bảo hiểm Xã hội năm 2014, trợ cấp mai tháng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động mất. Hiện mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng, như vậy, nếu người lao động mất thì người lo mai táng có thể được hưởng 14,9 triệu đồng.
Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Hàng Tháng
Hàng tháng, thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tuất hàng tháng nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng và thuộc một trong những trường hợp sau:
- Đã tham gia BHXH bắt buộc tối thiểu 15 năm và chưa từng hưởng BHXH một lần.
- Đang hưởng lương hưu của chế độ hưu trí.
- Qua đời vì tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp.
- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và tỷ lệ suy giảm khả năng lao động tối thiểu 61%.
Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Hàng Tháng
Theo Khoản 1 Điều 68 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, mức trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức lương cơ sở của thời điểm người tham gia BHXH qua đời. Nếu thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức hưởng là 70% mức lương cơ sở. Hiện mức lương cơ sở là 1,49 triệu, vậy mức trợ cấp tuất hàng tháng cho mỗi thân nhân là 745.000 đồng. Trường hợp không có người trực tiếp nuôi dưỡng là 1.043.000 đồng.
Điều Kiện Và Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
Điều Kiện Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
Thân nhân của người lao động đã mất sẽ được hưởng khoản trợ cấp tuất hàng tháng nếu người lao động đáp ứng các điều kiện của trợ cấp mai táng và thuộc các trường hợp sau:
- Không thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng (không thuộc Khoản 1, Điều 67 của Luật BHXH năm 2014).
- Thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nhưng không có thân nhân để hưởng trợ cấp hàng tháng thì được hưởng trợ cấp một lần và thực hiện theo Luật thừa kế.
- Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp hàng tháng nếu có mong muốn hưởng trợ cấp một lần thì sẽ được hưởng, trừ trường hợp con dưới 06 tuổi, con hoặc vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Mức Hưởng Trợ Cấp Tử Tuất Một Lần
Đối với thân nhân của người đang tham gia BHXH hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, mức hưởng trợ cấp tuất 1 lần sẽ căn cứ theo số năm đóng BHXH trước khi qua đời:
- Trước năm 2014: trợ cấp giai đoạn này mỗi năm bằng 1.5 lần tiền lương bình quân đóng BHXH.
- Từ 2014 trở đi: trợ cấp bằng 2 lần tiền lương bình quân đóng BHXH.
Mức trợ cấp sẽ tính bằng tổng hai giai đoạn trên nếu người tham gia trước năm 2014 có đóng BHXH. Trong đó, mức thấp nhất tính bằng 3 lần mức lương bình quân đóng BHXH.
Đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, mức trợ cấp 1 lần sẽ căn cứ vào thời điểm đã hưởng lương hưu:
- Nếu 2 tháng đầu tiên hưởng lương hưu mà người hưởng qua đời thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 48 lần mức lương hưu đang hưởng.
- Nếu sau 2 tháng đầu mà người hưởng lương hưu qua đời thì cứ hưởng thêm 1 tháng hưu thì mức trợ cấp một lần giảm đi 0.5 lần tháng lương hưu. Mức hưởng thấp nhất không được dưới 3 tháng lương hưu. Cụ thể, mức trợ cấp tuất 1 lần = 48 x lương hưu – 0,5 x (số tháng đã hưởng lương hưu – 2) x lương hưu.
Đối Tượng Được Hưởng Chế Độ Tử Tuất Hàng Tháng
Theo khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm Xã hội 2014, thân nhân của người lao động được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng bao gồm:
- Con chưa đủ 18 tuổi, con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai.
- Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên, vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
- Cha/mẹ đẻ, cha/mẹ đẻ của chồng hoặc vợ và đủ 60 tuổi với nam, 55 tuổi với nữ mà người tham gia BHXH đang thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng thì qua đời.
- Cha/mẹ đẻ, cha/mẹ đẻ của chồng hoặc vợ dưới 60 tuổi với nam, dưới 55 tuổi với nữ và bị suy giảm khả năng lao động (KNLĐ) ít nhất 81% mà người lao động đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng thì qua đời.
Lưu ý: Ngoại trừ con cái, các thân nhân còn lại phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở (thấp hơn 1,49 triệu đồng/tháng).
Hồ Sơ Cần Chuẩn Bị Khi Làm Chế Độ Tử Tuất
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang đóng BHXH và thân nhân người bảo lưu thời gian đóng BHXH gồm:
- Bản chính sổ BHXH
- Bản sao Giấy chứng tử hoặc bản sao Giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
- Bản chính Tờ khai của thân nhân (mẫu 09-HSB)
- Bản chính Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng Giám định Y khoa đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm KNLĐ.
- Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm Biên bản điều tra TNLĐ hoặc bản sao bệnh án điều trị BNN.
- Trường hợp thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm Hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
- Bản chính Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực (Mẫu số 04C – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020) đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
Đối với thân nhân của người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm bản sao Giấy chứng tử hoặc tương đương, bản chính Tờ khai của thân nhân và bản chính Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động (nếu cần).
Thủ Tục Nộp Hồ Sơ Và Giải Quyết Chế Độ Tử Tuất
Thời Hạn Nộp Hồ Sơ
Sau khi chuẩn bị hồ sơ kể trên:
- Với trường hợp đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cần nộp hồ sơ giấy trong 90 ngày kể từ ngày người lao động chết cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải nộp hồ cho cơ quan BHXH trong 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng thì cần nộp hồ sơ giấy trong 90 ngày cho cơ quan BHXH.
Thời Gian Giải Quyết Hồ Sơ
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, cơ quan BHXH có trách nhiệm giải quyết chế độ trong thời hạn tối đa 08 ngày làm việc. Nếu không giải quyết, cơ quan BHXH phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cụ thể.
Bảo Vệ Tương Lai Của Gia Đình
Hiểu rõ và tận dụng quyền lợi của chế độ tử tuất không chỉ giúp bảo vệ tài chính cho gia đình mà còn thể hiện trách nhiệm và tình yêu thương đối với những người thân yêu. Hãy dành thời gian tìm hiểu và chuẩn bị kỹ lưỡng để khi rủi ro xảy ra, gia đình bạn sẽ không phải đối mặt với khó khăn về mặt kinh tế, mà có thể tập trung vào việc vượt qua nỗi đau mất mát. Chăm sóc cho tương lai của người thân từ hôm nay chính là cách tốt nhất để bảo vệ hạnh phúc gia đình bền lâu.